-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần
Hoạt chất: Vitamin B1 15mg, Vitamin B2 10mg, Vitamin B6 5mg, Vitamin PP 50mg, Vitamin C 100mg. Tá dược: Tinh bột sắn, bột talc, magnesi stearat, aerosil.
Công dụng (Chỉ định)
Dự phòng và bổ sung thiếu hụt các vitamin nhóm B, C tan trong nước, trong các trường hợp: bệnh nhân nghiện rượu, nhiễm khuẩn cấp, sau phẫu thuật.
Liều dùng
- Liều lượng: Trung bình: 1 - 2 viên/ ngày.
- Cách dùng: Dùng đường uống.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
♦ Người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
♦ Bệnh gan nặng.
♦ Loét dạ dày tiến triển.
♦ Xuất huyết động mạch.
♦ Hạ huyết áp nặng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Khi sử dụng nicotinamid liều cao cho các trường hợp: tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử
có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, bệnh viêm khớp do gút, và bệnh đái tháo đường.
♦ Dùng vitamin c liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, tăng oxalat niệu. Vitamin c
có thể gây acid - hóa nước tiểu, dôi khi dẫn dến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc
thuốc trong dường tiết niệu.
PHỤ NỮ CÓ THAI: uống lượng lớn vitamin c trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về
vitamin c và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.Vì vậy chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai khi
thật sự cần thiết.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Dùng liều cao nước tiểu sẽ có màu vàng nhạt (do có vitamin B2), gây sai lệch đối với một số xét nghiêm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
- Liều cao vitamin C (trên 1g/ngày) có thể gây sỏi thận. Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc, tuy nhiên liều cao có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc. Thường gặp: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da. ít gặp: loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi dói, đầy hơi, tiêu chảy, khô da, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết uyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau dầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất. Hiếm gặp: lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Dùng đồng thời với aspirin, làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid - hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay dổi sự bài tiết của các thuốc khác.
- Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa - khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đổng (II) sultat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với chất ức chế men khử HGM - CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Sử dụng nicotinamid đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời nicotinamid với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levadopa trong điều trị bệnh Parkinson.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin.
- Đã gặp một số ca “thiếu riboflavin” ở người đã dùng clopromazin, imipramin, amitriptylin và adriamycin.
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Lái xe
Chưa có tài liệu
Thai kỳ
Không gây ảnh hưởng gì khi người mẹ dùng theo nhu cầu hàng ngày hoặc bổ sung liều thấp các vitamin.
Đóng gói
Hộp 10 vỉ X 10 viên
Hộp 50 vỉ X 10 viên nang.
Chai 100 viên nang.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Những triệu chứng quá liều (vitamin C) gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy.
♦ Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.
♦ Khi quá liều vitamin pp, không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thông tin khác
CHÚ Ý: Không sử dụng thuốc nếu:
- Viên thuốc bị biến màu, móp méo, nứt vỡ.
- Vỉ thuốc bị rách.
- Chai thuốc bị nứt, mất nhãn.
- Phải ngưng dùng thuốc ngay và thông báo cho bác sỹ khi gặp những triệu chứng dị ứng.
Thương hiệu: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày
Phương thức thanh toán
Giao hàng trên toàn quốc
Thành tiền: