-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần
Hoạt chất:Candesartan cilexetil 16mg
Tá dược:Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Macrogol 15 hydroxystearat, hydroxypropyl cellulose, carboxymethyl cellulose calci, magnesi stearat, sắt oxid.
Công dụng
- Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
- Điều trị suy tim sung huyết (NYHA độ ll-IV) ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%) để giảm tử vong do tim mạch hoặc nhập viện do suy tim.
- Điều trị trong bệnh thận do đái tháo đường để làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng huyết áp đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát.Liều dùng
- Tăng huyết áp:Liều dùng cần được điều chỉnh dựa vào sự đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều khởi đầu khuyến cáo là 8 - 16mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên tối đa là 32 mg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần.
+ Người già: Không cần chỉnh liều khởi đầu.
- Suy tim:Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg/ngày. Điều chỉnh đến liều tối đa 32mg x 1 lần/ngày hoặc liều tối đa dung nạp được (bằng cách tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần)
Không sử dụng trong trường hợp sau
- Quá mẫn với candesartan hay với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
- Suy gan nặng hay tắc mật.
Lưu ý khi sử dụng
- Suy thận hoặc suy tim: Nên theo dõi định kỳ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở những đối tượng này, nhất là ở người trên 75 tuổi, cần chỉnh liều theo huyết áp ở người có ClCr < 15 mL/phút.
- Hẹp động mạch thận: Thuốc có thể làm tăng ure và creatinin huyết thanh ở những đối tượng này.
- Hạ huyết áp: có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người bị suy tim, ở người tăng huyết áp có kèm giảm thể tích nội mạch cũng như ở người đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao. Thận trọng khi bắt đầu trị liệu và nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.
- Trong gây mê và phẫu thuật: Hạ huyết áp có thể xảy ra và nên dự phòng bằng các dịch truyền tĩnh mạch và/hoặc thuốc co mạch.
- Hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn): Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cho những đối tượng này.
- Tăng aldosteron nguyên phát: Những đối tượng này thường không đáp ứng với thuốc.
- Tăng kali máu: có thể xảy ra ở người bệnh có nguy cơ cao.
- Tổng quát: Ở người có chức năng thận và mạch phụ thuộc mạnh vào hoạt động của hệ renin-angiotensimaldosterone (người bị suy tim sung huyết nặng hay bị bệnh thận, kể cả ghép thận), việc điều trị với các thuốc tác động lên hệ này có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng các hợp chất nitơ trong máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp nhưng hiếm.
- Người rối loạn di truyền về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: nhiễm trùng hô hấp; chóng mặt/mệt mỏi, đau đầu, tăng kali huyết; hạ huyết áp; suy thận.
- Hiếm gặp: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt; ho; buồn nôn; tăng enzym gan, bất thường chức năng gan, viêm gan; phù mạch, phát ban, mày đay, mẩn ngứa; đau lưng, đau khớp, đau cơ.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc.
+ Người bệnh bị giảm thể tích nội mạch, suy thận (kể cả người đang thẩm phân máu), suy gan nhẹ đến trung bình: Nên khởi đầu với liều 4 mg và điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
Lưu ý:
+ Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
+ Tác dụng hạ huyết áp có thể nhận thấy được sau 2 - 6 tuần. Nếu huyết áp chưa được kiểm soát, có thể phối hợp với một thuốc lợi tiểu hoặc thuốc hạ huyết áp khác.
Thương hiệu: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày
Phương thức thanh toán
Giao hàng trên toàn quốc
Thành tiền: