Nhà Thuốc Tây Ngọc Khánh

Celecoxid 200

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nang chứa

Celecoxib ……………..  200 mg.

Tá dược: Lactose, Povidon, Croscarmellose sodium, Natri lauryl sulfat, Magnesi stearat.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.

Điều trị bổ trợ đề làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính gia đình.

Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhồ răng, thống kinh nguyên phát.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Dùng uống. Nên uống trong bữa ăn đề hấp thu tốt hơn.

Thoái hóa xương khớp: 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau.

Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: 100 — 200 mg/lần, ngày 2 lần.

Polyp đại - trực tràng: 400 mg/lần, ngày 2 lần.

Đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhỏ răng, thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400 mg/lần/ngày, tiếp theo 200 mg nêu cần, trong ngày dau. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg, ngày 2 lần.

Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cân điều chỉnh liều. Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thê dưới 50 kg, dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.

Suy gan nhẹ, trung bình giảm nửa liều.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, sulfonamid.

Suy tim, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút), suy gan nặng.

Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).

Tiền sử bị hen, mè đay hay các phản ứng dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.

THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG

Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa, hen, dị ứng khi dùng aspirin hay một thuốc kháng viêm khôngsreroid vì có thể xảy ra sốc phản vệ.

Người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và chức năng thận bị suy giảm do tuổi.

Gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lưu lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận hoặc suy gan.

Người bị phù, giữ nước vì thuốc gây ứ dịch làm bệnhnặng lên.

Người bị mắt nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiêu mạnh).

Celecoxib không có hoạt tính kháng tiểu cầu và không bảo vệ được các tai biến do thiếu máu cơ tim, nhất là dùng liều cao kéo dài (400 — 800 mg/ngày).

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thé xay ra đối với thai. Không dùng celecoxib & 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tong hop prostaglandin cé thé có tác dung xấu trên hệ tiêm mạch của thai.

Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không vì vậy chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết và phải ngưng cho con bú nếu dùng thuốc.

ANH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Celecoxib có thể gây ù tai, chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi lái tàu, xe và vận hành máy móc.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzyme chuyển angiotensin.

Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số người bệnh, do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.

Aspirin: Tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác.

Fluconazol: Tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib vì vậy khuyến cáo dùng liều thấp nhất ở bệnh nhân đang dùng fluconazol.

Lithi: Làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương.

Warfarin: Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ban da, đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp: Ngat, suy tim sunghuyét, rung thất, nghẽn mạch phôi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch, tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột, bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan, giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thê huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm glucose huyết, mất điều hòa, hoang tưởng tự sát, suy thận cấp, viêm thận kẽ, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens Johnson, nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Nội dung tùy chỉnh viết ở đây

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Liên hệ

Cam Kết & Ưu Đãi

Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày

Phương thức thanh toán

  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
Cơ sở 1: 0888 66 27 28 Cơ sở 2: 0888 55 27 28
zalo