-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
Thành phần
HERBESSER 60
Hoạt chất: Diltiazem hydrochloride 60mg
Tá dược:Lactose, dầu hydrogen hoá, macrogol 6000, magnesi stearat
HERBESSER
Hoạt chất: Diltiazem hydrochloride 30mg
Tá dược: Lactose, dầu hydrogen hoá, macrogol 6000, magnesi stearat
Công dụng (Chỉ định)
Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực.
Cao huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
Liều dùng
1. Đau thắt ngực, biến thể của đau thắt ngực:
Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (90mg mỗi ngày). Có thể tăng liều lên mỗi lần 60mg, mỗi ngày uống 3 lần (tức là 180mg/ngày), khi cần thiết.
2. Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình):
Liều uống thông thường cho người lớn mỗi lần là 30 - 60mg Diltiazem hydrochloride, mỗi ngày dùng 3 lần (tức là 90 - 180mg/ngày). Có thể điều chỉnh liều dùng tuỳ thuộc tuổi và triệu chứng của người bệnh.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
(Chống chỉ định dùng Herbesser và Herbesser 60 cho những người bệnh sau)
- Người có bệnh tim sung huyết nghiêm trọng (có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng bệnh tim).
- Người bị blốc nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang (nhịp xoang chậm liên tục (dưới 50 nhịp/phút), ngừng xoang, blốc xoang - nhĩ v.v.) [Có thể gặp ức chế quá mức nhịp xoang và ức chế dẫn truyền tim].
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mang thai hoặc có thể có thai (xin đọc mục Thận trọng - sử dụng khi mang thai, trở dạ hoặc thời kỳ cho con bú).
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Sử dụng thận trọng (Dùng HERBESSER và HERBESSER 60 thận trọng ở những người bệnh sau)
- Người có suy tim sung huyết (triệu chứng bệnh tim có thể trầm trọng thêm).
- Người có nhịp tim quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có blốc-nhĩ - thất độ 1 (nhịp xoang và dẫn truyền tim có thể bị ức chế quá mức).
- Người bị hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp có thể bị giảm hơn nữa).
- Người có rối loạn nghiêm trọng về chức năng gan - thận (tác dụng của thuốc có thể tăng lên do giảm chuyển hoá, giảm thải trừ).
Những thận trọng quan trọng
- Ngừng đột ngột thuốc đối kháng calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Vậy khi muốn ngừng dùng HERBESSER và HERBESSER 60, cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh. Dặn dò người bệnh không được tự ý ngừng thuốc nếu chưa xin ý kiến thầy thuốc.
- Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt v.v..., người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo, như lái xe, làm việc trên cao, tiếp xúc với máy móc v.v....
- Dùng thuốc khác chống loạn nhịp tim (disopyramide phosphate) cùng với terfenadine có thể gây kéo dài hạn QT của điện tâm đồ và loạn nhịp thất.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG:
Thận trọng về phân phối thuốc:
Vì viên nén Herbesser và Herbesser 60 được phân phối trong vỏ ép (PTP), dặn dò người bệnh hãy lấy thuốc khỏi vỏ đóng gói trước khi uống (đã có báo cáo, nếu người bệnh nuốt cả vỏ PTP, các góc nhọn của vỏ có thể cứa vào niêm mạc thực quản, gây những biến chứng nghiêm trọng như viêm trung thất).
Thận trọng khi sử dụng:
Dặn dò người bệnh không được nhai viên thuốc (vì sẽ làm giảm tính chất giải phóng chậm của viên thuốc).
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Phản ứng có hại do HERBESSER và HERBESSER 60 gặp ở 442 trong số 9 630 bệnh nhân (tỷ lệ 4,6%). Những phản ứng hay gặp nhất là ở hệ tiêu hoá 1,4% (rối loạn dạ dày 0,2%, táo bón 0,2%, đau bụng 0,1% v.v.), ở hệ tim mạch 1,4% (chóng mặt 0,5%, nhịp tim chậm 0,4%, nóng đỏ mặt 0,2%, blốc nhĩ - thất 0,2% v.v.), quá mẫn cảm 1,2%, nhức đầu 0,2% v.v.
Phản ứng có hại cho ý nghĩa lâm sàng(hiếm gặp: < 0,1%; tần số các phản ứng có hại dựa vào các báo cáo tự phát chưa được biết rõ).
1) Blốc nhĩ - thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng (các triệu chứng khởi đầu là chậm nhịp tim, choáng váng, mê sảng v.v.) hiếm gặp ( < 0,1%). Nếu gặp bất thường, phải ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng atropine sulfate, isoproterenol v.v và/hoặc đặt máy tạo nhịp tim.
2) Có thể suy tim sung huyết. Nếu gặp bất thường, cần ngừng thuốc và có các biện pháp thích hợp, như dùng thuốc kích thích tim.
3) Hội chứng niêm mạc - da - mắt (hội chứng Stevens - Johnson), hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), đỏ da (viêm da tróc vẩy) v.v có thể gặp. Khi thấy có ban đỏ, phồng da, ngứa, sốt v.v cần ngừng thuốc và dùng các biện pháp điều trị thích hợp.
4) Có thể gặp rối loạn chức năng gan và vàng da kèm theo tăng AST (SGOT), SALT (GPT), e-GTP v.v. cần theo dõi người bệnh. Nếu có gì bất thường, cần ngừng thuốc và tìm các biện pháp điều trị thích hợp.
Các phản ứng có hại khác
|
Tần số chưa rõ |
5%> phản ứng có hại≥ 0,1% |
phản ứng có hại < 0,1% |
Tim mạch |
Blốc xoang - nhĩ |
Tim đập chậm, blốc nhĩ - thất, nóng đỏ mặt, choáng váng |
Ngừng xoang, hạ huyết áp, đánh trống ngực, đau ngực, phù |
Thần kinh - tâm thần |
Triệu chứng giống Parkison |
Khó ở, nhức đầu, nhức đầu âm ỉ |
Co rút cơ, yếu mệt, buồn ngủ, mất ngủ |
Gan |
Tăng ALP, LDH, và γ-GTP; gan to |
Phát ban |
Ngứa, phát ban loại ban đỏ đa dạng, mày đay |
Tiêu hoá |
|
Khó chịu ở dạ dày, táo bón, đau bụng, ợ nóng, chán ăn, buồn nôn |
Phân mềm, tiêu chảy, khát |
Máu |
Giảm tiểu cầu, giảm bạch cẩu |
||
Phản ứng có hại khác |
Tăng sản lợi, vú to ở đàn ông, tê cóng |
Đọc kỹ tờ hướng dẫn trước khi sử dụng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Với người cao tuổi.
Hạ huyết áp mạnh là tác dụng không mong muốn với người cao tuổi. Vì vậy, sử dụng thuốc này cần đặc biệt thận trọng, khởi đầu bằng liều thấp hơn và theo dõi người bệnh cẩn thận.
Với trẻ em:
Chưa xác định độ an toàn của HERBESSER và HERBESSER 60 ở trẻ em.
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, dưới 30°C. Tránh ánh nắng
Thai kỳ
Chống chỉ định HERBESSER và HERBESSER 60 ở người mang thai hoặc người có thể có thai (nghiên cứu trên động vật, thấy thuốc này gây quái thai: bất thường về bộ xương và loạn sản ở chuột nhắt và độc với phôi, gây chết chuột nhắt và chuột cống).
Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nếu xét thấy thuốc quá cần cho người mẹ, cần ngừng ngay cho con bú suốt trong thời gian mẹ dùng thuốc (diltiazem hydrochloride bài tiết qua sữa mẹ).
Đóng gói
HERBESSER:
Hộp 100 viên (10 x 10 viên) trong PTP.
HERBESSER 60:
Hộp 100 viên (10 x 10 viên) trong PTP.
Hạn dùng
48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thương hiệu: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày
Phương thức thanh toán
Giao hàng trên toàn quốc
Thành tiền: