Nhà Thuốc Tây Ngọc Khánh

Ivabradine 5 Savi

Thuốc ‘SAVI IVABRADINE 5 5X10’ Là gì?

Thuốc Ivabradine điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường.


Thành phần của ‘SAVI IVABRADINE 5 5X10’

  • Dược chất chính: Ivabradine hydrochloride 5mg
  • Loại thuốc: Thuốc chống đau thắt ngực
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén tròn bao phim, 5mg

Công dụng của ‘SAVI IVABRADINE 5 5X10’

Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường. Procoralan được chỉ định:

  • Trên những bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với chẹn beta.
  • Hoặc phối hợp với chẹn beta trên những bệnh nhân chưa được kiểm soát đầy đủ với chẹn beta và có nhịp tim > 60 nhịp/phút.

Liều dùng của ‘SAVI IVABRADINE 5 5X10’

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

Liều khuyến cáo khởi đầu thông thường là mỗi lần 5 mg ivabradine, mỗi ngày 2 lần.
Sau 3-4 tuần điều trị, có thể tăng liều, mỗi lần dùng 7,5 mg, ngày hai lần, tùy thuộc vào đáp ứng điều trị.
Nếu trong quá trình điều trị mà tình trạng nhịp tim giảm đến dưới 50 lần mỗi phút lúc nghỉ ngơi xảy ra dai dẳng hoặc bệnh nhân có gặp những triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như choáng váng, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, thì phải giảm liều đến mức có thể là mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần (tức một nửa của viên 5 mg, mỗi ngày 2 lần). Phải ngừng điều trị nếu nhịp tim vẫn dưới 50 lần/phút hoặc các triệu chứng của nhịp chậm vẫn tồn tại (xem mục Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng).
Phải dùng đường uống các viên nén, mỗi ngày 2 lần, tức một lần vào buổi sáng, một lần vào buổi tối trong các bữa ăn (xem mục Dược động học).

  • Người cao tuổi

Ivabradine chỉ được nghiên cứu ở một số lượng hạn chế bệnh nhân ≥ 75 tuổi, nên cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn cho các bệnh nhân thuộc lứa tuổi cao này (mỗi lần 2,5 mg, mỗi ngày 2 lần, tức mỗi lần một nửa viên loại 5 mg, ngày 2 lần) trước khi tăng liều, nếu cần thiết.

  • Suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và có độ thanh lọc creatinin > 15 ml/phút (xem mục Dược động học).
Chưa có dữ liệu với bệnh nhân mà độ thanh lọc creatinin dưới 15 ml/phút. Vì vậy dùng ivabradine thận trọng với các đối tượng này.

  • Suy gan

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ. Cần thận trọng khi dùng ivabradine cho bệnh nhân suy gan mức trung bình. Chống chỉ định sử dụng thuốc này cho bệnh nhân suy gan nặng, vì chưa có nghiên cứu cho các đối tượng này và dự kiến làm tăng mạnh độ phơi nhiễm ở hệ thống (xem các mục Chống chỉ định và Dược động học).

  • Trẻ em và vị thành niên

Không khuyến cáo dùng Ivabradine cho trẻ em và vị thành niên vì chưa có nghiên cứu về hiệu lực và độ an toàn của ivabradine cho những đối tượng này.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều có thể dẫn đến nhịp tim chậm nghiêm trọng và kéo dài. Nhịp tim chậm nghiêm trọng nên được điều trị triệu chứng tại một cơ sở chuyên khoa. Trong trường hợp nhịp tim chậm mà dung nạp huyết động học kém, có thể điều trị triệu chứng bằng thuốc kích thích beta đường tĩnh mạch như isoprenaline. Đặt máy tạo nhịp tạm thời nếu cần.

Làm gì nếu quên 1 liều?

Nếu quên không uống Ivabradine : nếu quên một liều Ivabradine không uống thì nên dùng liều tiếp theo như bình thường. Không được uống liều gấp đôi để bù lại liều đã quên. Lịch in trên vỉ thuốc giúp bệnh nhân nhớ lại lần cuối dùng viên nén Ivabradine .


Tác dụng phụ của ‘SAVI IVABRADINE 5 5X10’

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ bao gồm:

  • Chứng rối loạn thị giác bất ngờ;
  • Mờ mắt;
  • Nhịp tim chậm;
  • Nghẽn tâm thất độ 1;
  • Nhức đầu (thường trong tháng đầu tiên điều trị);
  • Chóng mặt;
  • Huyết áp không kiểm soát được;
  • Ngất xỉu;
  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi;
  • Hạ huyết áp;
  • Đánh trống ngực;
  • Ngoại tâm thu trên thất;
  • Nhịp tim bất thường;
  • Khó thở;
  • Chóng mặt;
  • Rối loạn đường ruột (buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng);
  • Phát ban;
  • Phù mạch;
  • Chuột rút;
  • Tăng bạch cầu ưa axit;
  • Nồng độ creatinine trong máu tăng;
  • Tăng axit uric trong máu;
  • Vấn đề về thị lực;
  • Nghẽn tim cấp độ 2 hoặc 3, hội chứng nút xoang hoặc rung nhĩ.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.


Lưu ý của ‘SAVI IVABRADINE 5 5X10’

Thận trọng khi sử dụng

- Trước khi dùng thuốc ivabradine bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc ivabradine;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý như suy tim, đau thắt ngực không ổn định, nhịp tim chậm hơn so với 70 nhịp mỗi phút trước khi bắt đầu điều trị, nhồi máu cơ tim cấp tính, sốc tim, hội chứng nút xoang, nghẽn nhĩ thất, nghẽn tim mức độ 2 hoặc 3, huyết áp thấp, không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose, loạn nhịp tim và giảm chức năng gan. Bạn cũng nên cho bác sĩ biết nếu bạn có sử dụng máy tạo nhịp tim nhân tạo.
  • Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc ivabradine trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
  • Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc ivabradine có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc ivabradine có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc trị loạn nhịp tim;
  • Thuốc chống trầm cảm;
  • Thuốc chống sốt rét;
  • Một số loại kháng sinh nhất định, ví dụ như erythromycin, clarithromycin, moxifloxacin hoặc pentamidine;
  • Một số thuốc chống loạn thần nhất định, ví dụ như pimozide, sertindole, thioridazine, haloperidol;
  • Cisapride;
  • Methadone;
  • Ranolazine;
  • Tolterodine;
  • Vardenafil;
  • Thuốc kháng nấm nhóm azole;
  • Kháng sinh nhóm macrolid;
  • Nefazodone;
  • Các chất ức chế protease nhiễm HIV;
  • Diltiazem và verapamil;
  • Thuốc an thần;
  • Phenytoin;
  • Rifampicin.

Quy cách

Hộp 5 vỉ x 10 viên


Nhà sản xuất

SAVI


Nước sản xuất

VIET NAM

Nội dung tùy chỉnh viết ở đây

Thương hiệu: Savi

Tình trạng: Còn hàng

0₫ 0₫
Title

Cam Kết & Ưu Đãi

Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày

Phương thức thanh toán

  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
Cơ sở 1: 0888 66 27 28 Cơ sở 2: 0888 55 27 28
zalo