Nhà Thuốc Tây Ngọc Khánh

Lipanthyl 200 pháp

Thành phần

Hoạt chất chính: Fenofibrate (INN) 200mg

Tá dược: lactose monohydrate; magnesium stearate; tinh bột đã gelatin hóa; Natrilauril sulfate; crospovidone.

Tá dược có hoạt tính: mỗi viên chứa: 101mg Lactose monohydrate

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng cholesterol và tăng triglyceride máu đơn thuần hoặc phối hợp (rối loạn lipid máu bao gồm cả rối loạn lipoprotein huyết các dạng IIa, IIb, III, IV và V) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (ví dụ: biện pháp làm giảm thể trọng hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có nguy cơ khác kèm theo như là cao huyết áp và hút thuốc lá.

Điều trị tăng lipoprotein máu thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự bất thường lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị căn nguyên (ví dụ: rối loạn lipid máu trong đái tháo đường). Chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc vẫn phải tiếp tục.

Liều dùng

Nên theo dõi đáp ứng của điều trị bằng cách xác định các chỉ số huyết thanh. Nếu không đạt được đáp ứng thỏa đáng sau vài tháng điều trị (ví dụ: 3 tháng), nên cân nhắc bổ sung thêm hoặc dùng biện pháp điều trị khác.

Liều dùng:

Người lớn:

Liều khuyến cáo là 200mg mỗi ngày dưới dạng một viên nang Lipanthyl 200M.

Nhóm đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi:

Với bệnh nhân cao tuổi, không suy thận, khuyến cáo dùng liều thông thường cho người lớn.

Suy thận:

Cần giảm liều với các bệnh nhân suy thận. Khuyến cáo không dùng Fenofibrate với các bệnh nhân bị bệnh thận mãn tính nặng.

Suy gan:

Không khuyến cáo sử dụng Lipanthyl 200M với bệnh nhân suy gan do còn thiếu dữ liệu.

Trẻ em:

Chưa xác định được an toàn và hiệu quả của Fenofibrate với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Không có dữ liệu hiện hành. Vì thế không khuyên cáo dùng fenofibrate với trẻ em dưới 18 tuổi.

Cách dùng:

Viên nang nên được uống trong bữa ăn.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Các báo cáo ADR thường gặp nhất trong quá trình điều trị vói fenofibrate là rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc ruột.

Các tác dụng không mong muốn sau đây đã quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng placebo (giả dược) (n=2344) có tần số được chỉ ra dưới đây:

DRA trên các nhóm hệ thống cơ thể

Phổ biến ≥ 1/100, < 1/10

Không phổ biến ≥ 1/1,000, < 1/100

Hiếm ≥ 1/10,000,< 1/1,000

Rất hiếm < 1/10,000 bao gồm cả các báo cáo riêng biệt

Rối loạn hệ máu và bạch huyết

-

-

Giảm Haemoglobin Giảm số lượng bạch cầu

-

Rối loạn hệ miễn dịch

-

-

Dị ứng

-

Rối loạn hệ thần kinh

-

Đau đầu

Mệt mỏi, chóng mặt

-

Rối loạn mạch

-

Nghẽn mạch (tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu)*

-

-

Rối loạn dạ dày-ruột

Các triệu chứng cơ năng và thực thể dạ dày-ruột (đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi)

Viêm tụy*

-

-

Các rối loạn gan mật

Tăng transaminase (xem mục 4.4)

Bệnh sỏi mật (xem mục 4.4)

Viêm gan

-

Rối loạn da và mô dưới da

-

Tăng nhạy cảm trên da (ví dụ: phát ban, ngứa, mày đay)

Rụng tóc Phản ứng nhạy cảm ánh sáng

-

Các rối loạn về cơ, mô liên kết và xương

-

Rối loạn cơ (ví dụ: đau cơ, viêm cơ, các incơn đau cơ và yếu cơ)

-

-

Các rối loạn về ngực và hệ thống sinh sản

-

Rối loạn chức năng tình dục

-

-

Xét nghiệm

-

Tăng Creatinin máu

Tăng ure máu

-

* Trong nghiên cứu FIELD, thử nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng giả dược trên 9.795 bệnh nhân bị đái tháođường type 2,thấy tăng có ýnghĩa thống kê cáctrường hợp viêm tụy với các bệnh nhân dùng fenofibrate so với các bệnh nhân dùng giả dược (0.8% so với 0.5%, p= 0.0031). Cũng trong nghiên cứu này, đã ghi nhận được sự gia tăng có ý nghĩa thống kê về tỷ lệ mắc bệnh nghẽn mạch phổi (0,7% ở nhóm giả dược so với 1.1% ở nhóm dùng fenofibrate; p= 0.022) và tăng không đáng kể huyết khối tĩnh mạch sâu (giả dược: 1.0% [48/4.900 bệnh nhân] so với fenofibrate 1.4% [67/4.895 bệnh nhân];p= 0.074).

a Ngoài các sự kiện đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo tự phát khi sử dụng Lipanthyl 200M trong quá trình hậu mãi. Chưa ước tính được tần số chính xác dựa trên các dữ liệu hiện có và do đó được xếp là “Không rõ”.

- Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:Bệnh phổi kẽ.

- Các rối loạn cơ, mô liên kết và các rối loạn xương:Tiêu cơ vân.

- Các rối loạn gan mật:vàng da, biến chứng của sỏi mật (ví dụ: viêm túi mật, viêm đường mật, cơn đau ống mật).

- Rối loạn da và mô dưới da:phản ứng nghiêm trọng ở da (vd: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc)

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc uống chống đông:

Fenofibrate làm tăng tác dụng của thuốc uống chống đông và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo giảm liều của thuốc uống chống đông khoảng một phần ba khi bắt đầu điều trị và sau đó nếu cần thì điều chỉnh liều theo INR (tỉ lệ chuẩn quốc tế).

Cyclosporin:

Đã ghi nhận được một vài trường hợp suy giảm chức nặng thận thuận nghịch nghiêm trọng khi dùng đồng thời fenofibrate và cyclosporine. Chức năng thận ở những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ và ngừng điều trị với fenofibrate trong các trường hợp có thay đổi nghiêm trọng chỉ số xét nghiệm.

Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fenofibrate khác:

Nguy cơ độc tính cơ tăng lên nếu phối hợp fibrate với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc với các fibrate khác. Khi sử dụng sự phối hợp này nên thận trọng và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu về độc tính với cơ trên bệnh nhân (xem mục Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

Các Glitazone:

Đã ghi nhận được một số trường HDL-cholesterol thuận nghịch khi dùng đồng thời fenofibratte và các glitazone. Vì vậy khuyến cáo theo dõi HDL-cholesterol nếu dùng sự kết hợp trên và ngừng dùng nếu HDL-cholesterol quá thấp.

Các enzyme Cytochrome P450:

Các nghiên cứu in vitro sử dụng các tiểu thể gan người cho thấy rằng fenofibrate và acid fenofibric không ức chế các đồng phân cytochrome (CYP) P450 như CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1, hoặc CYP1A2. Ở nồng độ điều trị thuốc ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6, và ức chế mức độ nhẹ đến trung bình lên CYP2C9.

Bệnh nhân dùng phối hợp fenofibrate và các thuốc chuyến hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp nên được theo dõi cẩn trọng và nếu cần thiết thì khuyến cáo giảm liều các thuốc này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Không dùng thuốc trong những trường hợp sau đây:

- Suy gan (bao gồm xơ gan ứ mật và bất thường về chức năng gan dai dẳng không rõ nguyên nhân),

- Bệnh túi mật,

- Bệnh thận mãn tính nghiêm trọng,

- Trẻ em

- Thời kỳ cho con bú

- Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính ngoại trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng,

- Tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc với ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen

- Mẫn cảm với dược chất hoặc bất cứ thành phần tá dược nào được liệt kê trong mục “THÀNH PHẦN CHO MỖI VIÊN”.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Thuốc không thay thế được chế độ ăn kiêng, cần dùng thuốc đều đặn. phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.

Đóng gói

Viên nang cứng

Hộp 2 vỉ x 15 viên nang hoặc hộp 3 vỉ x 10 viên nang.

Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất

Quá liều

Chỉ ghi nhận được rất ít các trường hợp quá liều. Trong đa số trường hợp không ghi nhận được các triệu chứng quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrate không bị loại trừ khi thẩm tích máu.

Nội dung tùy chỉnh viết ở đây

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

Liên hệ

Cam Kết & Ưu Đãi

Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày

Phương thức thanh toán

  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
Cơ sở 1: 0888 66 27 28 Cơ sở 2: 0888 55 27 28
zalo