Nhà Thuốc Tây Ngọc Khánh

Raperazol Ấn

Thành phần

Rapenzol     20mg

Tác dụng

Thuốc ức chế bài tiết acid từ tế bào thành vào lòng dạ dày, nên thuốc có tác dụng làm tăng pH dạ dày.

Chỉ định

Thuốc có các chỉ định sau: Loét dạ dày – tá tràng do nhiều nguyên nhân, GERD, nhiễm trùng H.pylori, các tình trạng tăng tiết acid khác như hội chứng Zollinger-Ellison.

Cách sử dụng

Uống thuốc khoảng 30 phút trước bữa ăn. Như vậy thì nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương (Cmax) sẽ trùng với lúc có nhiều bơm proton hoạt động nhất (PPIs chỉ ức chế các bơm proton ở trạng thái hoạt động mà không ức chế các bơm ở trạng thái nghỉ). Tuy nhiên cũng có những trường hợp ngoại lệ.

Liều dùng

Người trưởng thành:

Loét tá tràng

Chỉ định điều trị ngắn hạn (tối đa 4 tuần) để chữa lành và giảm triệu chứng của loét tá tràng.

Uống 20 mg/ngày sau bữa ăn sáng trong tối đa 4 tuần. Một số bệnh nhân có thể cần điều trị thêm để chữa lành.

Diệt trừ H.pylori

Phối hợp với kháng sinh diệt trừ H.pylori và bệnh loét tá tràng (hoạt động hoặc có tiền sử trong vòng 5 năm qua).

Uống 20 mg 2 lần/ngày với bữa sáng và bữa tối trong 10-14 ngày, phối hợp với các kháng sinh nhạy với H.pylori như Amoxicilline, Clarithromycin, Metronidazole.

GERD

GERD có loét hoặc bào mòn hoặc chữa lành:

  • Uống 20 mg/ngày trong 4-8 tuần, sau 8 tuần nếu vẫn chưa khỏi, có thể xem xét thêm 8 tuần điều trị tiếp.
  • Liều duy trì (20 mg/ngày trong tối đa 12 tháng) cho thấy giảm tỷ suất tái phát.

GERD có triệu chứng:

  • Điều trị chứng ợ nóng cả ngày và đêm và các triệu chứng khác liên quan đến GERD.
  • Uống 20 mg/ngày trong 4 tuần, nếu các triệu chứng không được giải quyết hoàn toàn sau 4 tuần, có thể xem xét 1 đợt điều trị bổ sung nữa.

Tình trạng tăng tiết acid

Điều trị lâu dài các tình trạng tăng tiết acid bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison.

Khởi đầu uống 60 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 100 mg/ngày hoặc 60 mg mỗi 12 giờ.

Chỉnh liều

Suy giảm chức năng thận: Không cần chỉnh liều.

Suy giảm chức năng gan:

  • Nhẹ đến trung bình: Không cần chỉnh liều.
  • Nặng: Chưa nghiên cứu.

Trẻ em:

Viên nén giải phóng trì hoãn

Chỉ định điều trị ngắn hạn GERD có triệu chứng ở thanh thiếu niên.

< 12 tuổi: An toàn và hiệu lực chưa được thiết lập.

≥ 12 tuổi: Uống 20 mg/ngày trong tối đa 8 tuần.

Viên nang giải phóng trì hoãn

< 1 tuổi: An toàn và hiệu lực chưa được thiết lập.

1-11 tuổi (< 15 kg): Uống 5 mg hàng ngày trong tối đa 12 tuần. Có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày nếu đáp ứng không đầy đủ.

1-11 tuổi (≥ 15 kg): Uống 10 mg hàng ngày trong tối đa 12 tuần.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1-10%)

  • Đau đầu, đau bụng, viêm họng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, đầy hơi.

Ít gặp (< 1%)

  • Tâm thần: Kích động, mê sảng.
  • Máu và hệ tạo máu: Mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tăng hoặc giảm bạch cầu.
  • Tiêu hóa: Bất thường vị giác.
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc.
  • Dị ứng: Phù mạch, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Đau ngực, đau nửa đầu.
  • Điện giải: Hạ kali máu, hạ magie máu, hạ natri máu.
  • Gan mật: Vàng da.
  • Cơ – xương – khớp: Gãy xương liên quan đến loãng xương, tiêu cơ vân.
  • Đột tử.
  • Chống chỉ định

    Quá mẫn cảm với Rabeprazole, các PPIs khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

    Các sản phẩm chứa Rilpivirine, Erlotinib hoặc Nelfinavir.

Nội dung tùy chỉnh viết ở đây

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

0₫ 0₫
Title

Cam Kết & Ưu Đãi

Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày

Phương thức thanh toán

  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
Cơ sở 1: 0888 66 27 28 Cơ sở 2: 0888 55 27 28
zalo