Nhà Thuốc Tây Ngọc Khánh

SaViProlol 2.5

Thành phần

  • Dược chất chính: Bisoprolol
  • Loại thuốc: Thuốc chẹn betam adrenergic chọn lọc
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim 2,5 mg

Công dụng 

Bisoprolol có thể được sử dụng chung với các loại thuốc khác để điều trị chứng cao huyết áp. Việc giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, đau tim và các vấn đề về thận. Thuốc này thuộc nhóm thuốc chẹn beta (beta blocker). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của các chất hóa học tự nhiên nào đó trong cơ thể như epinephrine trong tim và mạch máu. Cách này giúp làm giảm nhịp tim, hạ huyết áp, và giảm áp lực cho tim.

Công dụng khác: Mục này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Chỉ sử dụng thuốc này cho tình trạng bệnh được liệt kê trong mục qua sự chỉ định của bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị suy tim từ mức độ nhẹ đến vừa phải.

Liều dùng 

Cách dùng

Uống thuốc này chung với thức ăn hoặc không, thường dùng một lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phản hồi với việc điều trị.

Sử dụng thuốc thường xuyên để có hiệu quả tốt nhất. Để dễ nhớ, hãy dùng thuốc tại một thời điểm nhất định mỗi ngày.

Để điều trị bệnh cao huyết áp, có thể mất vài tuần trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng. Phải tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị huyết áp cao không cảm thấy bệnh. Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc xấu đi (ví dụ: huyết áp vẫn duy trì mức cao và tiếp tục tăng).

 Liều dùng

  • Liều huyết áp cao thông thường dành cho người lớn:

Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: 5-20 mg uống mỗi ngày một lần.

  • Liều suy tim sung huyết thông thường cho người lớn:

Liều ban đầu: 1,25 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: liều lượng này có thể tăng lên 1,25 mg sau 48 giờ, sau đó dùng hàng tuần khi cần thiết và được khuyến cáo dung nạp tối đa 5 mg cho liều hàng ngày.

  • Liều phòng ngừa đau thắt ngực thông thường cho người lớn:

Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: liều lượng có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để ngăn ngừa cơn đau thắt ngực của bệnh nhân. Nếu cần thiết, liều lượng có thể tăng lên khoảng 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

  • Liều Tái Cự Tâm Thất Sớm thông thường dành cho người lớn:

Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: liều lượng có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để diệt trừ tái cực tâm thất sớm của bệnh nhân. Nếu cần thiết, liều lượng này có thể tăng lên khoảng 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

  • Liều nhịp tim nhanh trên thất thông thường cho người lớn:

Liều khởi đầu: 5 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều duy trì: liều lượng này có thể tăng lên khi cần thiết và được dung nạp để kiểm soát nhịp tim nhanh của bệnh nhân . Nếu cần thiết, liều lượng này có thể tăng lên 10 mg mỗi ba ngày, sau đó 20 mg mỗi ngày một lần.

Làm gì khi dùng quá liều?

Có một số trường hợp quá liều với Bisoprolol fumarat đã được thông báo (tối đa: 2000mg). Đã quan sát thấy nhịp tim chậm và/hoặc hạ huyết áp. Trong một số trường hợp đã dùng các thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm và tất cả người bệnh đã hồi phục.

Các dấu hiệu quá liều do thuốc chẹn beta gồm có nhịp tim chậm, hạ huyết áp và ngủ lịm và nếu nặng, mê sảng, hôn mê, co giật và ngừng hô hấp. Suy tim sung huyết, co thắt phế quản và giảm glucose huyết có thể xảy ra, đặc biệt ở người đã có sẵn các bệnh ở các cơ quan này.

Nếu xảy ra quá liều, phải ngừng Bisoprolol và điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Tác dụng phụ 

Sau đây là một danh sách toàn bộ các biểu hiện xấu được báo cáo với Bisoprolol fumarate trong các nghiên cứu trên toàn thế giới, hoặc qua trải nghiệm sau khi dùng thuốc:

  • Hệ thống thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất thăng bằng, chóng mặt, ngất, nhức đầu, dị cảm, mất cảm giác, chứng tăng cảm, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, lo lắng / bồn chồn, giảm sự tập trung / giảm trí nhớ.
  • Hệ thần kinh tự trị: khô miệng.
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, đánh trống ngực và rối loạn nhịp tim, lạnh tay chân, khập khiễng, hạ huyết áp, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở khi gắng sức.
  • Tâm thần: có giấc mơ sống động, mất ngủ, trầm cảm.
  • Vấn đề đường tiêu hóa: Dạ dày / vùng thượng vị / đau bụng, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Cơ xương khớp: đau cơ, đau khớp, đau lưng / đau cổ, co giật / run.
  • Da: phát ban, mụn trứng cá, eczema, bệnh vẩy nến, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng mặt, đổ mồ hôi nhiều, rụng tóc, viêm da, phù mạch, viêm da tróc vảy, viêm mạch máu ở da.
  • Giác quan đặc biệt: rối loạn thị giác, đau mắt / tăng áp, chảy nước mắt bất thường, ù tai, giảm thính lực, đau tai, vị giác thay đổi.
  • Trao đổi chất: bệnh Gout.
  • Hô hấp: bệnh suyễn / co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
  • Sinh dục: giảm ham muốn tình dục / bất lực, bệnh Peyronie, viêm bàng quang, xuất hiện cơn đau quặn ở thận, niệu.
  • Huyết học: ban xuất huyết.
  • Tổng quan: mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù, tăng cân, phù mạch.

Hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Nhịp tim chậm, nhanh, hoặc tim đập bất thường;
  • Đau ngực, cảm thấy muốn ngất xỉu;
  • Lú lẫn, ảo giác;
  • Cảm giác khó thở, thậm chí khi gắng sức nhẹ;
  • Sưng mắt cá chân hoặc bàn chân; đau hoặc rát khi đi tiểu;
  • Tê, ngứa, hoặc cảm giác lạnh ở bàn tay và bàn chân .

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Khô miệng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày
  • Tiêu chảy, táo bón, đi tiểu nhiều
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, ù tai
  • Cảm thấy mệt mỏi hoặc yếu trong người
  • Khó ngủ (mất ngủ)
  • Buồn ngủ, chóng mặt, cảm giác choáng váng
  • Trầm cảm, lo lắng, cảm giác bồn chồn
  • Đau khớp hoặc đau cơ
  • Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da
  • Mất cảm hứng trong quan hệ vơ chồng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

SAVI

Nước sản xuất

VIET NAM

Nội dung tùy chỉnh viết ở đây

Thương hiệu: Đang cập nhật

Tình trạng: Còn hàng

0₫ 0₫
Title

Cam Kết & Ưu Đãi

Hàng Hoá Nhập Khẩu Chính Hãng & Ưu Đãi Thẻ VIP tùy chương trình - Đổi Trả 07 Ngày

Phương thức thanh toán

  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
  • Thuoconline.net - Chăm Sóc Sức khỏe và Làm Đẹp
Cơ sở 1: 0888 66 27 28 Cơ sở 2: 0888 55 27 28
zalo